Sự khác biệt giữa Inox 301 và Inox 304 là gì?
Inox 301, Khi làm xe đẩy để xử dụng trong các siêu thị là các loại dây tùy chỉnh. Để xử lý vật liệu, các bộ phận hoặc bất kỳ ứng dụng nào khác, việc lựa chọn vật liệu bạn sử dụng rất quan trọng. Nó mang lại độ bền kéo dài trong nhiều năm hay là loại dễ hư hỏng chỉ sau khi chỉ một vài lần xử dụng?
Đây là lý do tại sao nhiều nhà sản xuất cẩn thận sử dụng các hợp kim, kim loại chuyên dụng như thép không gỉ cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Tuy nhiên, trong khi phần lớn người dùng thường quen thuộc với thuật ngữ thép không gỉ, nhiều người không quen với thực tế là có nhiều loại thép không gỉ khác nhau, chẳng hạn như SUS301 hay SUS 304.
Sự khác biệt giữa hai hợp kim thép không gỉ phổ biến này là gì? Làm thế nào để phân biệt chúng?
Dưới đây là một số khác biệt chính giữa hai vật liệu này để giúp bạn chọn loại thép phù hợp
Giá cả
Trong khi cả Inox 301 và Inox 304 sử dụng sắt cho thành phần chính của chúng, hai hợp kim có một số khác biệt chính trong thành phần hóa học của chúng, bạn có thể thấy trong bảng dưới đây (số chỉ ra tỷ lệ phần trăm của vật liệu):
Grade | Carbon | Manganese | Phosphorous | Sulfur | Silicon | Chromium | Nickel | Nitrogen |
SUS301 | 0.15 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 0.75 | 16.00 – 18.00 | 6.00 – 8.00 | 0.10 |
SUS304 | 0.08 | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 0.75 | 18.00 – 20.00 | 8.00 – 12.00 | 0.10 |
Như bạn có thể thấy trong bảng trên, nhiều hợp chất trong hai hợp kim thép được giới hạn ở cùng một giá trị. Tuy nhiên, Inox SUS304 có nhiều crôm và niken hơn Inox SUS 301. Điều này có xu hướng làm cho SUS 304 đắt hơn SUS 301.
Đắt hơn bao nhiêu? Điều đó phụ thuộc vào giá của crom và niken tại thời điểm mua.
Sức căng, Độ bền kéo
Một điểm khác biệt quan trọng khác trong hai loại thép không gỉ này là lượng áp lực mà mỗi loại có thể chịu được trước khi gặp sự cố cơ học.
Thép không gỉ 301, với hàm lượng carbon cao hơn (0,15% so với 304 L 0,08% trọng lượng), có thể chịu được lực cơ học tốt hơn. Trong điều kiện nhiệt độ phòng, lớp không gỉ 301 có thể mất tới 120 ksi (kilôgam trên một inch vuông).
Thép không gỉ 304, bằng cách so sánh, chỉ có thể mất đến 90 ksi áp lực trước khi gặp sự cố cơ học. Điều này có nghĩa là ở nhiệt độ phòng, một chiếc giỏ làm bằng thép không gỉ 301 có thể chịu ứng suất cao hơn tới 33% so với một chiếc giỏ tương tự làm từ hợp kim 304.
Khả năng chống ăn mòn
Hầu hết các hợp kim thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn tốt hoặc tuyệt vời trong điều kiện bình thường. Hợp kim thép không gỉ có xu hướng sở hữu một lớp oxit mạnh, nhưng mỏng, ngăn ngừa rỉ sét, do đó có tên là thép không gỉ thép.
Trong môi trường ăn mòn nhẹ ở nhiệt độ môi trường bình thường, khả năng chống ăn mòn của Inox 301 và Inox 304 rất khác nhau.
Nói chung, Inox SUS 301 có xu hướng chống ăn mòn ít hơn một chút so với SUS 304 vì hợp kim SUS301 có hàm lượng crôm thấp hơn và hàm lượng carbon cao hơn.
Ở nhiệt độ cao hơn, sự khác biệt về khả năng chống ăn mòn rõ rệt hơn.
Ví dụ, nếu bạn hàn hoặc cắt laser một miếng Inox 301, bạn sẽ có nhiều khả năng nhìn thấy các dấu hiệu ăn mòn ở các khu vực bị ảnh hưởng nhiệt hơn so với trong một miếng hợp kim Inox 304 được xử lý theo cách tương tự. Điều này là do kết tủa cacbua crom, làm cạn kiệt crôm ở các khu vực bị ảnh hưởng bởi nhiệt.
Loại nào tốt hơn?
Vì vậy, để trả lời câu hỏi mà bạn đã chờ đợi, thì hợp kim nào tốt hơn cho ứng dụng của tôi?
Thành thật mà nói, câu trả lời phụ thuộc vào ứng dụng của bạn.
Đối với các ứng dụng mà vật liệu của thùng chứa tùy chỉnh của bạn giành được tiếp xúc với nhiệt độ cao, nước mặn hoặc các điều kiện ăn mòn cao khác và bạn cần độ bền kéo cao hơn, Inox 301 có lẽ sẽ là lựa chọn phù hợp.
Tuy nhiên, đối với các ứng dụng trong đó giỏ hoặc dây tùy chỉnh sẽ phải chịu tải qua nhiệt độ cao hoặc sẽ phải chịu các điều kiện ăn mòn, Inox 304 thường sẽ là lựa chọn tốt hơn cho tuổi thọ hữu ích và hiệu quả chi phí lâu dài.